Thông tin quy hoạch tại Đà Nẵng mới nhất năm 2023
Bản đồ quy hoạch các quận huyện thành phố Đà Nẵng mới nhất được CafeLand cập nhật liên tục và điều chỉnh sớm nhất theo sở ban ngành
STT | Tỉnh/Thành | File quy hoạch |
1 | Đảo Hòang Sa | Bản đồ quy hoạch Đảo Hòang Sa, Đà Nẵng |
2 | Hải Châu | Bản đồ quy hoạch Hải Châu, Đà Nẵng |
3 | Hòa Vang | Bản đồ quy hoạch Hòa Vang, Đà Nẵng |
4 | Liên Chiểu | Bản đồ quy hoạch Liên Chiểu, Đà Nẵng |
5 | Ngũ Hành Sơn | Bản đồ quy hoạch Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng |
6 | Sơn Trà | Bản đồ quy hoạch Sơn Trà, Đà Nẵng |
7 | Thanh Khê | Bản đồ quy hoạch Thanh Khê, Đà Nẵng |
8 | Cẩm Lệ | Bản đồ quy hoạch Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Đà Nẵng mới nhất năm 2023. Bản đồ tra cứu thông tin quy hoạch Đà Nẵng luôn được nhiều chủ đầu tư và mua bán bất động sản quan tâm.
Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin và kiến thức liên quan đến quy hoạch Đà Nẵng. Để giúp bạn có thể tra cứu thông tin quy hoạch ở bất kỳ đâu và bằng nhiều phương thức khác nhau.
Bản đồ quy hoạch là gì?
Bản đồ quy hoạch là một loại tài liệu, văn bản bắt buộc trong đồ án quy hoạch của từng địa điểm. Loại tài liệu này chứa các thông tin về cách sử dụng, quản lý và xây dựng trên đất. Trên bản đồ quy hoạch thể hiện những thông tin điều kiện và giới hạn trong việc sử dụng đất trên một khu vực cụ thể từ đó giúp chủ sở hữu đất, chủ dự án dễ dàng tra cứu thông tin thửa đất của mình.
Phân loại bản đồ quy hoạch Đà Nẵng
Bản đồ quy hoạch Đà Nẵng hiện nay thường được phân chia theo tỷ lệ, tùy vào từng chức năng của bản đồ (quy hoạch chung, quy hoạch dự án,...) tương ứng với những quy định về tỷ lệ. Hiện nay thường có các loại bản đồ quy hoạch thường được sử dụng phổ biến như: bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000,1/2000, 1/500. Tìm hiểu thêm thông tin của từng loại bản đồ trong phần bên dưới:
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000
Đây là loại bản đồ quy hoạch chung được vẽ dựa trên bản đồ địa chính với tỷ lệ 1:5000, thể hiện một số thông tin như:
- Cơ sở hạ tầng hiện tại và trên dự án
- Xác định từng khu vực cụ thể, chức năng và mục đích sử dụng của khu vực đó
- Thể hiện rõ ràng lộ giới, địa giới và của các lô đất và cơ sở hạ tầng giao thông, công cộng và các công trình xã hội
Tóm lại: Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 giúp xác định các khu vực chức năng, những định hướng tính giao thông, sẽ rõ ràng mốc giới, địa giới của các phần đất dành để phát triển hạ tầng đường, cầu, cống, điện, trường học, khu dân cư, cây xanh, hồ nước…
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/2000
Quy hoạch 1/2000 sẽ xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch, chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố và đấu nối hạ tầng kỹ thuật chung; xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu đất; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và đánh giá các môi trường chiến lược.
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 là một bản đồ chi tiết cho phép hiển thị các khu vực quy hoạch và phát triển đất đai với một độ chính xác và chi tiết cao. Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 rất hữu ích cho các quy hoạch đô thị, xây dựng các khu công nghiệp hay các khu đô thị mới.
Trên bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500, các yếu tố được thể hiện trên bản đồ gồm: địa hình, mặt bằng, hệ thống giao thông, các hạ tầng công cộng, các khu dân cư và các khu công nghiệp, các khu vực giải trí và văn hóa, các khu vực xanh và đất trống.
Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 thường được sử dụng trong quá trình lập quy hoạch đô thị, xây dựng các khu công nghiệp, phát triển các khu đô thị mới và quản lý tài nguyên đất đai. Nó cũng là công cụ quan trọng cho các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch đô thị và quản lý đất đai.
Một số ký hiệu thường dùng trong bản đồ quy hoạch Đà Nẵng
STT | Ký hiệu | Tên loại đất |
Nhóm đất nông nghiệp | ||
1 | LUC | Đất chuyên trồng lúa nước |
2 | LUK | Đất trồng lúa nước còn lại |
3 | LUN | Đất lúa nương |
4 | BHK | Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
5 | LHK | Đất nương rẫy trồng cây lâu năm khác |
6 | CLN | Đất trồng cây lâu năm |
7 | RSX | Đất rừng sản xuất |
8 | RPH | Đất rừng phòng hộ |
9 | RDD | Đất rừng đặc dụng |
10 | NTS | Nuôi trồng thủy sản |
11 | LMU | Đất làm muối |
12 | NKH | Đất nông nghiệp khác |
Nhóm đất phi nông nghiệp | ||
1 | ONT | Đất ở tại nông thôn |
2 | ODT | Đất ở tại đô thị |
3 | TSC | Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
4 | DTS | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức doanh nghiệp |
5 | DVH | Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
6 | DYT | Đất xây dựng cơ sở y tế |
7 | DGD | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
8 | DTT | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
9 | DKH | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
10 | DXH | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
11 | DNG | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
12 | DSK | Đất xây dựng công trình khác |
13 | CQP | Đất quốc phòng |
14 | CAN | Đất an ninh |
15 | SKK | Đất khu công nghiệp |
16 | SKT | Đất khu chế xuất |
17 | SKN | Đất cụm công nghiệp |
18 | SKC | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
19 | TMD | Đất thương mại, dịch vụ |
20 | SKS | Đất sử dụng cho mục đích khoáng sản |
21 | SKX | Đất sử dụng cho vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
22 | DGT | Đất giao thông |
23 | DTL | Đất thủy lợi |
24 | DNL | Đất công trình năng lượng |
25 | DBV | Đất công trình bưu chính, viễn thông |
26 | DSH | Đất sinh hoạt cộng đồng |
27 | DKV | Đất khu vui chơi giải trí, công cộng |
28 | DCH | Đất chợ |
29 | DDT | Đất có di tích lịch sử – văn hóa |
30 | DDL | Đất có danh lam thắng cảnh |
31 | DRA | Đất bãi thải, xử lý chất thải |
32 | DCK | Đất công trình công cộng khác |
33 | TON | Đất cơ sở tôn giáo |
34 | TIN | Đất cơ sở tín ngưỡng |
35 | NTD | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
36 | SON | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
37 | MNC | Đất có mặt nước chuyên dùng |
38 | PNK | Đất phi nông nghiệp khác |
Nhóm đất chưa sử dụng | ||
1 | BCS | Đất bằng chưa sử dụng |
2 | DCS | Đất đồi núi chưa sử dụng |
3 | NCS | Núi đá không có rừng cây |